Site blog

by System Admin - Tuesday, 5 September 2023, 7:00 AM
Anyone in the world




[ Modified: Tuesday, 5 September 2023, 10:07 PM ]
 
by System Admin - Friday, 24 February 2023, 8:33 AM
Anyone in the world







[ Modified: Friday, 24 February 2023, 9:26 AM ]
 
by System Admin - Friday, 10 February 2023, 1:17 PM
by System Admin - Friday, 13 January 2023, 6:21 AM
by System Admin - Friday, 13 January 2023, 6:19 AM
by System Admin - Saturday, 31 December 2022, 11:38 AM
Anyone in the world

1. Vow nghĩa là thề sẽ làm gì. Tức là lời nói để thể hiện sự cam kết, quyết tâm cao độ, thường là tự hứa với bản thân.

I vowed that I would never drink again.
2. Swear có nghĩa của vow, nói lời cam kết sẽ làm gì, nhưng khác vow ở chỗ có thể thề với người khác hoặc với bản thân: I swear that I’ll never leave you.
Nhưng swear còn có nghĩa là quả quyết điều gì là thật:
I never touched her, I swear to God. Tôi không hề chạm vào cô ta, tôi thề.

 
by System Admin - Saturday, 31 December 2022, 11:36 AM
Anyone in the world

Deceitful: Cố tình lừa dối
Deceptive: Có vẻ ngoài gây hiểu nhầm

 
by System Admin - Thursday, 15 December 2022, 8:41 AM
Anyone in the world

Ignorance là sự dốt, không phải là sự làm ngơ.

 
by System Admin - Thursday, 15 December 2022, 8:40 AM
Anyone in the world

Custody là sự giam giữ, khác imprisonment ở chỗ custody thường dùng cho tạm giam, giai đoạn trước khi đưa ra toà xét xử, còn imprisonment là hình phạt giam giữ sau khi đã xét xử. Người bị tạm giam, in custody, chưa chắc đã là tội phạm, họ đang chờ xét xử, và cũng là để ngăn chặn trong trường hợp họ thực sự là tội phạm thì sẽ giảm nguy hiểm cho xã hội. Vì họ chưa chắc phải là tội phạm nên không gọi là criminal. Theo luật Việt Nam, thời hạn tạm giam tối đa là 4 tháng với cáo buộc tội đặc biệt nghiêm trọng.
Ví dụ 1: He was held in custody in connection with the murder.
Ví dụ 2: She was taken into custody by Canadian authorities, charged with fraud.
Lưu ý về cách dùng:
  1. Thường dùng bị động để nói về người bị tạm giam.
  2. Một số cụm động từ thường đi cùng để xây dựng câu: held in custodytaken into custody.
  3. Do người bị tạm giam chưa chắc phải tội phạm, nên để gắn với tội gì, có thể dùng những cụm từ chỉ sự liên quan của họ đến tội đó hay họ bị cáo buộc tội đó: in connection with + loại tội hoặc charged with + loại tội hoặc accused of + loại tội. Xem hai ví dụ trên để hiểu rõ hơn.

 
by System Admin - Tuesday, 6 December 2022, 8:44 AM
Anyone in the world

Hai từ đều liên quan gì đó tới duy trì nên có thể gây hiểu nhầm.
Maintain: Nghĩa gốc của từ này trong tiếng Latin là giữ lấy cái gì ở trong tay, không cho nó đi mất. Có thể dùng an toàn với nghĩa giữ lại cái gì nguyên trạng, không thay đổi. Ví dụ:
We have standards to maintain. Những tiêu chuẩn này là cố định, không tăng, giảm được.
The film has maintained its position as the critics' first choice for another year. Vị trí first choice không thay đổi.
Sustain: Nghĩa gốc của từ này trong tiếng Latin là chống đỡ từ phía dưới để giúp cho cái gì tiếp tục tồn tại. Có thể dùng an toàn với nghĩa tiếp cho cái gì thứ nó cần để nó tiếp tục tồn tại.
Ví dụ:
The economy looks set to sustain its growth into next year. Để growth có thể tồn tại, nó phải được tiếp thêm tiền, thêm nhân lực, quản lý, v.v.
He seems to find it difficult to sustain relationships with women. Để relationship tiếp tục "sống", nó cần được tiếp thêm sự nói chuyện, lắng nghe, chi tiền đi du lịch, ăn uống, v.v.
Vậy sự giống và khác nhau là gì?
Như vậy maintain thiên về kiểm soát để giữ lại, trong khi sustain thiên về tiếp thêm nguồn sống để giúp cái gì tồn tại.
Với cả hai từ, dù là giữ lại hay là truyền cho nguồn sống thì thứ phía sau đều phải còn tồn tại. Vì vậy nếu chỉ thấy một câu nói mà không để ý thì đôi khi không phân biệt được ý người ta: It is difficult to sustain/maintain relationships with women. Có thể hiểu là khi dùng sustain người ta đang nghĩ tới những việc cần làm để nuôi sống mối quan hệ, như trò chuyện, lắng nghe, v.v. còn với maitain người nói đang nghĩ tới bất cứ thứ giữ để giữ lại nó, có thể là một hợp đồng, thuê xã hội đen, hay trò chuyện, lắng nghe, v.v.
Bài tập: Sustain or maintain or both?
  1. It is very difficult to ... the interest of the children.
  2. Most of the planets that we found cannot … life.
  3. The team were finally victorious after a ... effort to succeed.