Site blog

Anyone in the world
Mao Doan - Friday, 6 October 2023, 7:45 AM



Modified: Sunday, 8 October 2023, 10:37 AM
 
Anyone in the world
Mao Doan - Tuesday, 5 September 2023, 7:00 AM




Modified: Tuesday, 5 September 2023, 10:07 PM
 
Anyone in the world
Mao Doan - Friday, 24 February 2023, 8:33 AM







Modified: Friday, 24 February 2023, 9:26 AM
 
 
 
 
Anyone in the world
Mao Doan - Saturday, 31 December 2022, 11:38 AM

1. Vow nghĩa là thề sẽ làm gì. Tức là lời nói để thể hiện sự cam kết, quyết tâm cao độ, thường là tự hứa với bản thân.

I vowed that I would never drink again.
2. Swear có nghĩa của vow, nói lời cam kết sẽ làm gì, nhưng khác vow ở chỗ có thể thề với người khác hoặc với bản thân: I swear that I’ll never leave you.
Nhưng swear còn có nghĩa là quả quyết điều gì là thật:
I never touched her, I swear to God. Tôi không hề chạm vào cô ta, tôi thề.

 
Anyone in the world
Mao Doan - Saturday, 31 December 2022, 11:36 AM

Deceitful: Cố tình lừa dối
Deceptive: Có vẻ ngoài gây hiểu nhầm

 
Anyone in the world
Mao Doan - Thursday, 15 December 2022, 8:41 AM

Ignorance là sự dốt, không phải là sự làm ngơ.

 
Anyone in the world
Mao Doan - Thursday, 15 December 2022, 8:40 AM

Custody là sự giam giữ, khác imprisonment ở chỗ custody thường dùng cho tạm giam, giai đoạn trước khi đưa ra toà xét xử, còn imprisonment là hình phạt giam giữ sau khi đã xét xử. Người bị tạm giam, in custody, chưa chắc đã là tội phạm, họ đang chờ xét xử, và cũng là để ngăn chặn trong trường hợp họ thực sự là tội phạm thì sẽ giảm nguy hiểm cho xã hội. Vì họ chưa chắc phải là tội phạm nên không gọi là criminal. Theo luật Việt Nam, thời hạn tạm giam tối đa là 4 tháng với cáo buộc tội đặc biệt nghiêm trọng.
Ví dụ 1: He was held in custody in connection with the murder.
Ví dụ 2: She was taken into custody by Canadian authorities, charged with fraud.
Lưu ý về cách dùng:
  1. Thường dùng bị động để nói về người bị tạm giam.
  2. Một số cụm động từ thường đi cùng để xây dựng câu: held in custodytaken into custody.
  3. Do người bị tạm giam chưa chắc phải tội phạm, nên để gắn với tội gì, có thể dùng những cụm từ chỉ sự liên quan của họ đến tội đó hay họ bị cáo buộc tội đó: in connection with + loại tội hoặc charged with + loại tội hoặc accused of + loại tội. Xem hai ví dụ trên để hiểu rõ hơn.